CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY
Mã ngành, nghề: 6510109
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp PTTH hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2 năm (24 tháng)
- Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo Cử nhân trình độ Cao đẳng ngành Xây dựng công trình thủy đạt chuẩn đầu ra bậc 5 khung trình độ Quốc gia, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có sức khỏe; có kiến thức kỹ năng chuyên môn tương xứng đáp ứng yêu cầu của thực tế nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn.
Chương trình đào tạo trang bị cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng để thực hiện các công việc: Thiết kế, thi công và tổ chức quản lý vận hành các công trình thuộc chuyên ngành Xây dựng công trình thủy.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1 Về kiến thức:
Có kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật; Hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thân thể, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ:
– Trình bày được cấu tạo của các bản vẽ kỹ thuật xây dựng;
– Trình bày được trạng thái làm việc của các kết cấu cơ bản và tính chất của một số loại vật liệu thường dùng trong công trình thủy;
– Trình bày được cấu tạo địa chất công trình, tác dụng của thủy văn và thủy lực đối với công trình thủy;
– Mô tả được cấu tạo và nêu dược đặc điểm của các bộ phận công trình thủy ;
– Nêu được quy trình thi công các công việc trong xây dựng công trình thủy;
– Nêu được cách thức tổ chức và quản lý trong thi công, xây dựng công trình thủy.
– Vận dụng các kiến thức để lập dự toán xây dựng cơ bản
– Áp dụng được các kiến thức cơ bản và chuyên môn trong tính toán xây dựng công trình thủy;
1.2.2 Về kỹ năng:
– Đọc được bản vẽ kỹ thuật và phát hiện được các lỗi thông thường của bản vẽ kỹ thuật;
– Vẽ được bản vẽ công trình thủy lợi đơn giản
– Sử dụng được các loại máy, dụng cụ và một số thiết bị chuyên dùng trong công việc xây dựng công trình thủy;
– Làm được và chỉ đạo công nhân thực hiện các công việc xây dựng công trình thủy như: Công tác chuẩn bị thi công; công tác hố móng, công tác đào đắp đất đá; xử lý nền móng; gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, giàn giáo; gia công lắp đặt cốt thép; thi công bê tông; xây lát gạch, đá; thi công tầng lọc ngược, khớp nối, khe lún; hoàn thiện bề mặt công trình
– Ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc thực tế và xử lý được những sai phạm nhỏ thường gặp trong quá trình thi công,
– Lập được báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế công trình và thực hiện công tác tư vấn giám sát kỹ thuật thi công các dự án xây dựng công trình mới, sửa chữa nâng cấp công trình cũ có qui mô vừa (hoặc nhỏ) thuộc chuyên ngành xây dựng công trình thủy. Tham gia lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế thi công và tư vấn giám sát kỹ thuật các công trình lớn dưới sự hướng dẫn của Kỹ sư.
– Tính được khối lượng, vật liệu, nhân công, lập được dự toán và tổ chức thi công các công việc;
– Có khả năng nghiên cứu sử dụng các công cụ trợ giúp hiện đại như phần mềm máy tính, các thiết bị đo đạc và thí nghiệm để có thể thực hiện các kỹ năng nghề nghiệp nêu trên và theo học các chương trình đào tạo cao hơn.
– Có năng lực ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
– Có khả năng ứng dụng tin học đáp ứng yêu cầu công việc.
1.2.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
– Chấp hành chủ trương, chính sách và Pháp luật của Nhà nước;
– Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp.
– Có sức khỏe đạt yêu cầu theo phân loại của Bộ Y tế;
– Xác định rõ trách nhiệm của cá nhân đối với tập thể và xã hội;
– Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi.
– Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.
– Đánh giá được chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
1.3 Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có đủ năng lực để làm việc tại các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực: tư vấn xây dựng, thi công xây dựng, quản lý vận hành công trình thuộc chuyên ngành đào tạo; làm việc tại các ban quản lý dự án xây dựng, các phòng quản lý chuyên ngành được đào tạo.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có đủ điều kiện để học liên thông lên Đại học theo qui định.
- Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học: (không tính khối lượng kiến thức ngoại khóa)
– Số lượng môn học, mô đun: 35 môn học, mô đun
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 87 tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 420 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1890 giờ
– Khối lượng lý thuyết: 1045 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1265 giờ
- Nội dung chương trình:
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Thời gian học tập (giờ) | ||||
Số tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó | ||||
Lý thuyết | TH/ TT/TN/BT/TL* | Kiểm
Tra |
||||
I | Các môn học chung | |||||
I.1 | Các môn học chung bắt buộc | 22 | 420 | 180 | 221 | 19 |
MH 01 | Chính trị | 4 | 75 | 42 | 30 | 3 |
MH 02 | Pháp luật | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 03 | Toán ứng dụng | 2 | 30 | 0 | 28 | 2 |
MH 04 | Tin học | 3 | 60 | 27 | 30 | 3 |
MH 05 | Ngoại ngữ | 4 | 90 | 27 | 60 | 3 |
MH 06 | Giáo dục thể chất | 2 | 60 | 0 | 58 | 2 |
MH 07 | Giáo dục Quốc phòng -An ninh | 5 | 75 | 56 | 15 | 4 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 65 | 1890 | 865 | 941 | 84 |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 26 | 615 | 363 | 219 | 33 |
MH 08 | Cơ học cơ sở | 2 | 45 | 28 | 15 | 2 |
MH 09 | Sức bền vật liệu | 3 | 60 | 45 | 12 | 3 |
MH 10 | Cơ học kết cấu | 2 | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 11 | Vẽ kỹ thuật | 3 | 75 | 47 | 25 | 3 |
MH 12 | Vật liệu xây dựng | 2 | 45 | 35 | 8 | 2 |
MH 13 | Địa chất công trình | 2 | 45 | 30 | 13 | 2 |
MĐ 14 | Trắc địa | 4 | 120 | 38 | 72 | 10 |
MH 15 | Thủy lực | 2 | 45 | 30 | 13 | 2 |
MH 16 | Thuỷ văn | 2 | 45 | 35 | 8 | 2 |
MH 17 | Kỹ thuật điện | 2 | 45 | 30 | 13 | 2 |
MĐ 18 | Tin ứng dụng | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên ngành | 25 | 525 | 349 | 151 | 25 |
MH 19 | Kết cấu bê tông cốt thép | 2 | 45 | 30 | 13 | 2 |
MH 20 | Kết cấu thép | 2 | 45 | 30 | 13 | 2 |
MH 21 | Máy xây dựng | 2 | 30 | 24 | 4 | 2 |
MH 22 | Máy bơm và trạm bơm | 2 | 45 | 35 | 8 | 2 |
MH 23 | Kỹ thuật thi công | 2 | 45 | 30 | 13 | 2 |
MH 24 | Tổ chức thi công | 2 | 45 | 35 | 8 | 2 |
MH 25 | Nền móng | 2 | 45 | 24 | 19 | 2 |
MH 26 | Thủy công | 2 | 45 | 26 | 17 | 2 |
MH 27 | An toàn lao động | 2 | 30 | 25 | 3 | 2 |
MH 28 | Dự toán xây dựng cơ bản | 2 | 45 | 25 | 18 | 2 |
MH 29 | Công nghệ xây dựng công trình thủy | 2 | 45 | 33 | 10 | 2 |
MH 30 | Thiết kế đập | 2 | 45 | 26 | 17 | 2 |
MH 31 | Thiết kế công trình dẫn nước | 2 | 45 | 19 | 24 | 2 |
II.3 | Môn học, mô đun thực tập | 13 | 760 | 140 | 595 | 25 |
MĐ 32 | Thực tập tay nghề xây dựng | 3 | 200 | 40 | 147 | 13 |
MĐ 33 | Thực tập thí nghiệm vật liệu và kiểm định CT | 2 | 80 | 20 | 56 | 4 |
MĐ 34 | Thực tập tốt nghiệp | 4 | 280 | 40 | 232 | 8 |
MĐ 35 | Khóa luận tốt nghiệp | 4 | 160 | 40 | 120 | |
Tổng cộng | 86 | 2320 | 1032 | 1186 | 102 |