CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(
Tên ngành, nghề: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Mã ngành, nghề: 5510421
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THCS hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 15 tháng
- Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo kỹ thuật viên trình độ Trung cấp ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường đạt chuẩn đầu ra bậc 4 khung trình độ Quốc gia, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có sức khỏe; có kiến thức kỹ năng chuyên môn (nghiệp vụ) tương xứng, đáp ứng yêu cầu của thực tế nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn.
Chương trình trang bị những kiến thức, kỹ năng để thực hiện các công việc: Quan trắc và phân tích môi trường cơ bản tại các phòng thí nghiệm, trung tâm quan trắc môi trường… dưới sự hướng dẫn của kỹ sư. Quản lý vận hành đúng quy trình và an toàn các hệ thống xử lí nước cấp, nước thải, xử lí khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại…thuộc ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1 Về kiến thức:
– Có kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật; Hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thân thể, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
– Trình bày được những nội dung cơ bản về kỹ thuật xử lý môi trường, quan trắc và phân tích môi trường, pháp luật tài nguyên và môi trường, quản lý và bảo vệ tài nguyên và môi trường.
– Phân tích được các vấn đề cơ bản trong lĩnh vực xử lý, quan trắc, phân tích môi trường và các quy trình công nghệ thường dùng của ngành kỹ thuật môi trường.
– Trình bày được nguyên lý làm việc và phương pháp vận hành các thiết bị trong các hệ thống xử lý môi trường.
1.2.2 Về kỹ năng:
– Vận hành an toàn các thiết bị trong một số hệ thống xử lý nước thải, nước cấp, khí thải, chất thải rắn.
– Làm được các thao tác thực hành, thực nghiệm cơ bản trong lĩnh vực quan trắc và phân tích môi trường.
– Lập được bản cam kết bảo vệ môi trường, tham gia một phần vào công tác đánh giá tác động môi trường, đánh giá hiện trạng, chất lượng môi trường.
– Tham gia tổng hợp, xử lý được số liệu quan trắc, phân tích về môi trường dưới sự hướng dẫn của kỹ sư.
– Áp dụng những quy định liên quan để thực hiện việc xử lý chất thải, bảo vệ môi trường và đảm bảo an toàn lao động.
– Có năng lực ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
– Có kỹ năng về công nghệ thông tin cơ bản đáp ứng yêu cầu công việc.
1.2.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
– Chấp hành tốt các chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách và pháp luật của Nhà nước. Tuân thủ đúng các qui trình qui phạm kỹ thuật có liên quan trong hoạt động nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật cao, hiểu và thực hiện tốt trách nhiệm và nghĩa vụ của cá nhân đối với đơn vị, cộng đồng, xã hội.
– Có đạo đức nghề nghiệp, yêu nghề, tác phong làm việc nghiêm túc, khoa học, trung thực trong hoạt động nghề nghiệp và có ý chí vươn lên.
– Có ý thức bảo vệ môi trường, có ý thức rèn luyện sức khoẻ để đảm bảo công tác lâu dài.
– Có kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm, có kỹ năng giao tiếp;
– Thực hiện được việc nghiên cứu, cập nhật và vận dụng các tiến bộ khoa học, các qui trình, qui phạm mới vào các công việc chuyên môn được giao;
– Có khả năng tự học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ và năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
1.3 Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Học sinh sau khi tốt nghiệp có đủ năng lực để làm việc tại các vị trí sau:
– Kỹ thuật viên tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực môi trường như: Công ty môi trường đô thị, các cơ sở sản xuất, các công ty cung cấp thiết bị môi trường, hóa chất, tư vấn môi trường, các dự án thi công, các cơ quan tổ chức hoạt động bảo vệ môi trường.
– Nhân viên kỹ thuật tại các cơ quan quản lí nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp huyện, xã.
– Quản lí vận hành các hệ thống xử lý môi trường như nước thải, nước cấp, khí thải…của các cơ sở sản xuất và dịch vụ, công cộng, các khu công nghiệp, khu chế xuất…
– Khởi tạo doanh nghiệp và hành nghề tư vấn trong lĩnh vực môi trường.
Sau khi tốt nghiệp, học sinh có đủ điều kiện để học liên thông lên các trình độ cao hơn theo quy định.
- Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
– Số lượng môn học, mô đun: 26
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 69 tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung: 270 giờ (kể cả Giáo dục thể chất; Giáo dục Quốc phòng và An ninh)
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1055 giờ
– Khối lượng lý thuyết: 675 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 678 giờ
- Nội dung chương trình:
Mã MH/MĐ | Tên môn học/Mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
LT | TH/TT/TN
/BT/TL |
Kiểm tra | ||||
I. | Các môn học chung | 14 | 270 | 126 | 130 | 14 |
I.1 | Các môn học chung bắt buộc | 14 | 270 | 126 | 130 | 14 |
MH 01 | Chính trị | 3 | 45 | 42 | – | 3 |
MH 02 | Pháp luật | 2 | 30 | 28 | – | 2 |
MH 03 | Tin học | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MH 04 | Ngoại ngữ | 3 | 60 | 28 | 30 | 2 |
MH 05 | Giáo dục thể chất | 2 | 45 | – | 43 | 2 |
MH 06 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 2 | 45 | 15 | 27 | 3 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 44 | 615 | 394 | 188 | 33 |
II.1 | Các môn học, mô đun cơ sở | 14 | 255 | 166 | 75 | 14 |
II.1.1 | Các môn học cơ sở bắt buộc | 12 | 225 | 141 | 72 | 12 |
MH07 | Pháp luật tài nguyên và môi trường | 2 | 45 | 21 | 22 | 2 |
MH08 | Hoá phân tích | 2 | 30 | 28 | – | 2 |
MH09 | Cơ sở khoa học môi trường | 2 | 30 | 25 | 3 | 2 |
MH10 | Sinh thái học môi trường | 2 | 30 | 25 | 3 | 2 |
MH11 | Ứng dụng tin học trong KT môi trường | 2 | 45 | 21 | 22 | 2 |
MH12 | Quản lý môi trường | 2 | 45 | 21 | 22 | 2 |
II.1.2. | Môn học cơ sở tự chọn (chọn 2/3) | 2 | 30 | 25 | 3 | 2 |
MH13 | Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên | 2 | 30 | 25 | 3 | 2 |
MH14 | Truyền thông môi trường | 2 | 30 | 25 | 3 | 2 |
MH15 | Sản xuất sạch hơn | 2 | 30 | 25 | 3 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn | 19 | 360 | 228 | 113 | 19 |
II.2.1 | Các môn học, mô đun chuyên môn bắt buộc | 15 | 300 | 178 | 107 | 15 |
MH16 | Vi sinh môi trường | 2 | 45 | 21 | 22 | 2 |
MH17 | Độc học môi trường | 2 | 45 | 21 | 22 | 2 |
MH18 | Quan trắc và phân tích môi trường | 3 | 60 | 36 | 21 | 3 |
MH19 | Kỹ thuật xử lý nước và khí thải | 3 | 60 | 36 | 21 | 3 |
MH20 | Kỹ thuật xử CTR và chất thải nguy hại | 2 | 30 | 28 | – | 2 |
MH21 | Hoá phân tích | 3 | 60 | 36 | 21 | 3 |
II.2.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn tự chọn (chọn 2/4) | 4 | 60 | 50 | 6 | 4 |
MH22 | Thanh tra bảo vệ môi trường | 2 | 30 | 25 | 3 | 2 |
MH23 | Hội nhập quốc tế về TN&MT | 2 | 30 | 25 | 3 | 2 |
MH24 | Biến đổi khí hậu | 2 | 30 | 25 | 3 | 2 |
MH25 | Đánh giá tác động môi trường | 2 | 30 | 25 | 3 | 2 |
III | Thực hành, Thực tập nghề nghiệp (giờ) | 11 | 440 | 48 | 360 | 32 |
MĐ26 | Thực tập quan trắc và phân tích môi trường | 3 | 120 | 12 | 100 | 8 |
MĐ27 | Thực tập công nghệ xử lý CTR | 2 | 80 | 9 | 63 | 8 |
MĐ28 | Thực tập Công nghệ xử lý nước | 2 | 80 | 9 | 63 | 8 |
MĐ29 | Thực tập tốt nghiệp | 4 | 160 | 18 | 134 | 8 |
Tổng số | 69 | 1,325 | 568 | 678 | 79 |