CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO SƠ CẤP
CẤP NƯỚC
Tên nghề: CẤP NƯỚC
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THCS trở lên.
Số lượng môn học, mô-đun đào tạo: 08
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
- MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp:
+ Về kiến thức
– Có kiến thức hiểu biết về vẽ kỹ thuật và cách đọc bản vẽ thiết kế;
– Có kiến thức hiểu biết về các lĩnh vực: kỹ thuật điện, kỹ thuật nguội;
– Hiểu rõ những khái niệm cơ bản về hệ thống cấp nước;
– Hiểu rõ cấu tạo máy bơm và cách phân loại máy bơm nước sạch thường sử dụng;
– Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, công dụng, các thông số kỹ thuật, phương pháp sử dụng các thiết bị điện trong trạm bơm như động cơ, thiết bị điều khiển, thiết bị đo lường điện.
– Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, công dụng, các thông số kỹ thuật, phương pháp sử dụng các thiết bị bơm nước trong trạm bơm như máy bơm, đường ống, van khóa, thiết bị đo lường, thiết bị quan trắc.
– Trình bày được các quy trình, quy phạm quản lý, vận hành, kiểm tra sửa chữa máy bơm và thiết bị điện, kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ;
– Trình bày được nguyên nhân và biện pháp xử lý một số sự cố thường xảy ra trong quá trình vận hành trạm bơm.
– Hiểu rõ quy trình xử lý nước mặt, nước ngầm;
– Hiểu rõ được công dụng, cấu tạo các hạng mục công trình xử lý nước;
+ Về kỹ năng
– Đọc bản vẽ hệ thống cấp nước, các chi tiết cấu tạo;
– Biết nghiên cứu hồ sơ thiết kế;
– Vận hành an toàn và có hiệu quả hệ thống điện và các thiết bị điện trong trạm bơm, trạm xử lý nước;
– Vận hành an toàn và có hiệu quả các thiết bị bơm nước và thiết bị xử lý nước trong trạm bơm và trạm xử lý nước;
– Vận hành an toàn và có hiệu hiệu quả mạng lưới đường ống cấp nước và các thiết bị, công trình trên mạng lưới;
– Sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu thay thế, sửa chữa các thiết bị trong trạm bơm, trạm xử lý nước cấp và mạng lưới đường ống;
– Bảo dưỡng thiết bị trong trạm bơm, trạm xử lý nước đảm bảo an toàn, đúng qui trình, mang lại hiệu quả cao.
– Phát hiện được sự cố thường xảy ra trong quá trình vận hành trạm bơm, trạm xử lý và mạng lưới đường ống, xác định được nguyên nhân và thực hiện được việc khắc phục sự cố.
– Thực hiện đúng các quy định về kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ;
+ Thái độ:
– Có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, lao động có kỹ thuật, lao động có chất lượng và năng suất cao, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp;
– Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý thức bảo vệ của công;
– Có sức khoẻ, phản ứng nhanh, tinh thần hợp tác cao theo nhóm,
– Tìm tòi, sáng tạo cải tiến kỹ thuật để vận hành, quản lý và sửa chữa bảo dưỡng trạm các hạng mục của hệ thống cấp nước trong đa dạng môi trường luôn tiềm ẩn các tai nạn nghề nghiệp;
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.
- Cơ hội việc làm
Nghề Cấp nước là nghề chuyên vận hành, quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống cấp nước cho các công trình dân sinh, khu đô thị và khu công nghiệp, trong toàn bộ đời sống và sản xuất của xã hội. Các nhiệm vụ chính của nghề cấp nước gồm: Công tác chuẩn bị; Quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa công trình thu nước; Vận hành, quản lý, sửa chữa và bảo dưỡng trạm bơm cấp nước; Vận hành, quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa trạm xử lý nước; Quản lý, sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống đường ống cấp nước.
Người hành nghề Cấp nước có khả năng làm việc trong lĩnh vực cấp nước sạch như: Vận hành, quản lý công trình thu nước, trạm bơm, trạm xử lý nước và hệ thống đường ống cấp nước cho các công trình xử lý nước cấp và cung cấp nước sạch. Kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn ống và thiết bị của các công trình trong hệ thống cấp nước sạch.
- THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
- Thời gian của khóa học
– Thời gian đào tạo toàn khóa: 03 tháng
– Thời gian học tập : 12 tuần
– Thời gian thực học tối thiểu: 440 giờ (11 tuần)
– Thời gian ôn thi và thi tốt nghiệp: 40 giờ (1 tuần)
- Phân bổ thời gian :
– Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 440 giờ
Trong đó: + Thời gian học lý thuyết: 160 giờ;
+ Thời gian học thực hành: 258 giờ;
+ Thời gian kiểm tra kết thúc môn học, mô đun: 22 giờ.
– Thời gian ôn thi và thi tốt nghiệp: 40 giờ;
III. DANH MỤC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN HỌC TẬP
Mã MH, MĐ | Tên môn học,
Mô đun |
Thời gian đào tạo | |||
Tổng số tiết (giờ) | Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra/ Thi | ||
A | Các mô đun kỹ thuật cơ sở | ||||
MH01 | Vẽ Kỹ thuật | 30 | 16 | 12 | 2 |
MH02 | Điện Kỹ thuật | 45 | 19 | 24 | 2 |
MH03 | An toàn lao động | 30 | 20 | 8 | 2 |
B | Các mô đun kỹ thuật chuyên ngành | ||||
MĐ04 | Kỹ thuật nguội, hàn | 45 | 17 | 24 | 4 |
MĐ05 | Quản lý và sửa chữa công trình thu nước | 30 | 12 | 16 | 2 |
MĐ06 | Vận hành, quản lý và sửa chữa, bảo dưỡng trạm bơm cấp nước | 100 | 25 | 71 | 4 |
MĐ07 | Vận hành, quản lý và sửa chữa, bảo dưỡng trạm xử lý nước cấp | 100 | 25 | 71 | 4 |
MĐ08 | Vận hành, quản lý và sửa chữa đường ống cấp nước | 60 | 26 | 32 | 2 |
Tổng cộng | 440 | 160 | 258 | 22 |